Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư thành lập dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Hợp tác kinh doanh; dự án đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp

Ngày đăng: 10-05-2014

2443 lượt xem

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Trường hợp: Thành lập dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Hợp tác kinh doanh; dự án đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp (Đối với dự án thẩm tra).

I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:
+ Luật Đầu tư năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Chính phủ về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn và văn bản chỉ đạo điều hành chuyên ngành.

II. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại Phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III  Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).
- Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành của Nhà nước Việt Nam và các cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nhà đầu tư có thể tham khảo tại Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO; tra cứu hệ thống CPC tại trang web của Liên hiệp quốc (http://unstats.un.org/unsd/cr/registry/regcst.asp?cl=9&lg=1) và tra cứu mã ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Nhà đầu tư/ Doanh nghiệp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối, các hoạt động khác được quy định tại chương IV, V, VI Luật Thương mại) bổ sung thêm:
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, hàng hóa và dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động (Mẫu MĐ-6 Thông tư số 08/2013/TT-BCT ban hành ngày 22/04/2013).
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Lưu ý: Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, có dự án đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác hoặc tham gia đầu tư dự án thuộc tổ chức kinh tế khác để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá mà phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Đề nghị bổ sung thêm:
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của các dự án đã được cấp phép theo mẫu BC-3 (Thông tư số 08/2013/TT-BCT ban hành ngày 22/04/2013);
- Chứng từ của cơ quan thuế về thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (chỉ áp dụng đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên).

4. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể chứng minh bằng các tài liệu nộp kèm:
- Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân);
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư là cá nhân hoặc Nhà đầu tư là pháp nhân mới thành lập).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
5.1. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
5.2. Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
a) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty.
- Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (thời điểm hợp pháp hóa lãnh sự không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
b) Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền (tham khảo Điều 48 Luật Doanh nghiệp) và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền (như quy định tại Mục 5.1 nêu trên).
6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Tham khảo Điều 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
7. Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Hồ sơ bao gồm: Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đã đăng ký).
8. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

III. Số lượng hồ sơ: 08 hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc).

Xin giấy chứng nhận đầu tư

Xin giấy chứng nhận đầu tư

IV. Trình tự thực hiện hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:
* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
* Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1:
Thời gian làm việc:
• Các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7:30 đến 11:30; Chiều từ 13:00 đến 17:00.
• Thứ 7: Sáng từ 7:30 đến 11:30.
+ Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp.
* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Ghi chú : Trong trường hợp người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, quận 1.

V. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Chúng tôi thực hiện dịch vụ đăng ký thay đổi giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập công ty tnhh,  đăng ký giấy phép thành lập công ty cổ phần, thành lập công ty hợp danh trọn gói, xin liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

 

Nguồn: http://www.dangkygiayphepkinhdoanh.net

 


Thông tin liên hệ: HOTLINE: 0918.151166  or ĐT: 0913.156831  Chúng tôi có nhận hồ sơ tận nơi!

EMAIL: 
nguyenqdanh@yahoo.com; 

Website: www.dangkygiayphepkinhdoanh.net

 

bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload
loader
Hoạt động gần đây
Liên kết website
Quảng cáo

CÔNG TY TNHH  TƯ VẤN

PHƯỚC LINH

Địa chỉ: 94/41/1E Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TP. HCM

VPĐD: 320 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

CHUYÊN THỰC HIỆN:

ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH

TƯ VẤN ĐẦU TƯ

SỞ HỮU TRÍ TUỆ

THAY ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH

              HOTLINE:

0913.156.831 or 0918.151.166

Email: tuvanphuoclinh@gmail.com

luatsunguyenthuthuy@gmail.com

© Bản quyền thuộc về dangkygiayphepkinhdoanh.net - Powered by IM Group